Giá bán niêm yết
TÊN SẢN PHẨM | ĐVT | QUY CÁCH | ĐƠN GIÁ (VNĐ) |
Mizone Monotop H
Vữa sửa chữa Polyme cải tiến công nghệ cao, bám dính tốt |
Bao | 25 Kg |
ỨNG DỤNG
- Sửa chữa nhanh cho các bề mặt thẳng đứng, mặt nằm ngang hoặc trên trần cho vữa và bê tông cả trên và dưới mặt đất.
- Vữa sửa chữa trám các lỗ hốc, rỗ tổ ong.
- Sửa chữa cho những mảng bê tông bị hư hại tróc vỡ do cốt thép bị ăn mòn.
- Sửa chữa và làm tăng khả năng kháng dầu, hóa chất, nước thải.
ĐẶC TÍNH/ ƯU ĐIỂM
- Thi công nhanh và dễ dàng lên các bề mặt sạch, chắc với độ dày các lớp lên tới 60 mm.
- Có độ dính tuyệt hảo, đặc biệt thích hợp để thi công trên trần và các mặt thẳng đứng.
- Là hệ thông một thành phần nên chỉ cần thêm nước sạch.
- Tương thích với đặc tính giãn nở của bê tông.
- Không ăn mòn cốt thép.
- Không độc, thích hợp cho nước uống.
- Không co ngót.
- Kháng sulfat tốt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | ||||
Khối lượng thể tích | ~ 1,02 kg/lít (khối lượng thể tích đổ đống của bột)
~ 2,15 kg/lít (khối lượng thể tích của vữa tươi) |
|||
Tỷ lệ trộn | Nước : bột Mizone® Monotop H = 1 : 7,15 – 7,40 (theo khối lượng)
Nước : bột Mizone® Monotop H = 1 : 4,95 – 5,10 (theo thể tích) Khoảng 3,40 – 3,50 lít nước sạch cho một bao 25 kg. |
|||
Định mức | 1 bao cho khoảng 13,3 lít vữa.
Cần khoảng 75 bao cho 1 m3 vữa. |
|||
Thời gian cho phép thi công | 30 phút (ở 270C, độ ẩm môi trường 65%) | |||
|
||||
Thời gian bắt đầu ninh kết (270C) | 5 – 9 giờ | ASTM C403:2016 | ||
Thời gian kết thúc ninh kết (270C) | 8 – 12 giờ | |||
Cường độ nén | ≥ 15 N/mm2 (3 ngày) | TCVN 3121-11:2003 | ||
≥ 40 N/mm2 (28 ngày) | ||||
Cường độ uốn | ≥ 6 N/mm2 (28 ngày) | |||
Cường độ kết dính (28 ngày) | ≥ 1,5 N/mm2 (lên bề mặt bê tông với lớp kết nối ) TCVN 9349:2012 | |||
Độ dày mỗi lớp thi công | Tối thiểu 5 mm
Tối đa 30 mm |
|||
Nhiệt độ thi công | Tối thiểu 60C
Tối đa 400C |
HƯỚNG DẪN THI CÔNG
Chuẩn bị bề mặt:
Tất cả các bề mặt phải chắc, sạch, không bám dính các thành phần lỏng lẻo hoặc nhiễm bẩn như bụi, đất, dầu, mỡ. Để đạt độ kết dính tối đa, bề mặt bê tông cần được làm sạch khỏi các mảnh vụn xi măng bằng cách đục, thổi cát hoặc dùng vòi xịt nước.
Bề mặt phải được tưới ngập nước cho đến khi bão hòa hoàn toàn nhưng không để nước đọng lại. Cốt thép phải được làm sạch các lớp rỉ sét và quét 2 lớp lót bằng Mizone® Monotop 610.
Quét lót:
Bê tông: Trước khi thi công Mizone® Monotop H, phải thi công Mizone® Monotop 610 như là lớp kết nối. Luôn luôn thi công lên trên lớp kết nối còn đang ướt (xem hướng dẫn sử dụng Mizone® Monotop 610).
Cốt thép: Quét lót 2 lớp Mizone® Monotop 610 bằng chổi lên trên bề mặt thép đã được chuẩn bị.
Trộn:
Mizone® Monotop H phải được trộn trong thùng sạch bằng máy trộn điện ở tốc độ thấp (tối đa 500 vòng/phút). Cho lượng nước cần thiết (3,40 – 3,50 lít nước cho bao 25 kg Mizone® Monotop H) vào trong thùng sạch, sau đó cho Mizone® Monotop H vào từ từ trong khi vẫn tiếp tục trộn. Trộn đều hỗn hợp trong ít nhất 3 phút.
Thi công:
Dùng chổi thi công lớp kết nối lên trên bề mặt đã bão hòa ráo nước. Sau đó, khi lớp kết nối còn đang ướt, thi công lớp vữa đã trộn kỹ lên bề mặt, nên dùng phương pháp tô trát hơn là để trám đầy các lỗ hổng. Đầm kỹ, nén chặt vật liệu tại mép viền nơi cần sửa chữa và thi công dần vào chính giữa.
Nếu chiều sâu của nơi sửa chữa vượt quá 60 mm nên thi công thành nhiều lớp phải chắc chắn lớp vữa trước đó đã cứng và nhám để kết dính tốt. Hoàn thiện các lớp bên dưới bằng chổi cứng để tạo sự kết dính tốt với các lớp kế tiếp. Nếu lớp thi công trước đó đã quá 48 giờ dùng súng làm nhám và làm ẩm bề mặt. Lớp cuối cùng có thể dùng bay thép nếu cần.
Bảo dưỡng: Để đạt được toàn bộ các tính năng của vật liệu gốc xi măng thì việc bảo dưỡng là điều tối quan trọng. Nếu thời tiết ấm, có gió nên tiến hành các biện pháp bảo dưỡng thông thường để tránh vữa bị khô quá nhanh.
Vệ sinh: Làm sạch các sản phẩm Mizone® Monotop H chưa đông cứng khỏi thiết bị và dụng cụ bằng nước. khi sản phẩm đã cứng chỉ có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.
Lưu ý khi thi công:
- Trộn cho tới khi đạt được độ sệt đồng nhất (không vón cục). Giảm một ít nước để làm hỗ hợp đặc quánh hơn.
- Dùng hệ thống sửa chữa Mizone® Monotop thì không thể trám kín được các vết nứt chưa định hình và khe co giãn.
- Nên thi công nhiều lớp nếu nơi sửa chữa sâu hơn 60 mm.
- Vữa Mizone® Monotop được làm ướt ở giai đoạn bảo dưỡng ban đầu có thể tạo ra những phấn trắng trên bề mặt nhưng điều này không làm ảnh hưởng đến đặc tính lâu dài của vữa.
THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA SẢN PHẨM
Tất cả thông số kỹ thuật trong tài liệu này đều dựa trên kết quả ở phòng thí nghiệm. Các dữ liệu đo thực tế có thể khác tùy theo trường hợp cụ thể.
SINH THÁI HỌC, SỨC KHOẺ VÀ AN TOÀN
Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nước.
Vận chuyển: Không nguy hiểm.
Đổ bỏ chất thải: Theo quy định địa phương.
Lưu ý: Mizone® Monotop H là sản phẩm mang tính kiềm. Cần tiến hành các biện pháp cẩn trọng thích hợp để giảm tối thiểu việc tiếp xúc với da.
LƯU Ý PHÁP LÝ
Các thông tin, và đặc biệt, những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Mizone® Monotop H, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Mizen về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Mizone® Monotop H. Trong ứng dụng thực tế, chúng tôi không bảo đảm sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường, cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản, hay từ bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Mizen có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.
Tải xuống tài liệu